Wednesday, December 25, 2013

TỐ CÁO ông Nguyễn Đại Dương, Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT Bắc Ninh



bacninh-thethao

bang chung 8b

Những bằng chứng kèm theo kết luận số 23 của Thị uỷ Từ Sơn

Bằng chứng số 1

Quyết định 193 có dấu đỏ của ông Nguyễn Đại Dương, song không có thật, không có giá trị pháp lý (trang 143 trong hồ sơ số 44/GS/2009). Sổ lưu quyết định của trường Đại học TDTT Bắc Ninh đến ngày 31/12/1994 chỉ có đến số 99. Tiêu đề là “Tổng cục TDTT” mâu thuẫn với dấu là “Uỷ ban TDTT” (ngày 6/1/1998 mới đổi tên từ Tổng cục TDTT sang Uỷ ban TDTT).
Vì: Thời điểm năm 1994, đ/c Trần Đức Dũng là Trưởng khoa Tại chức bồi dưỡng. Năm 1996 mới được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng theo quyết định 564.

bang chung 1

Bằng chứng số 2

Quyết định 266 có dấu đỏ của ông Nguyễn Đại Dương, song không có thật, không có giá trị pháp lý (trang 144 trong hồ sơ số 44/GS/2009). Sổ lưu quyết định của trường đại học TDTT Bắc Ninh đến ngày 31/12/1996 chỉ có đến số 134.
bang chung 2
Vì: Tương tự bằng chứng số 1. Thời điểm năm 1994, đ/c Trần Đức Dũng là Trưởng khoa Tại chức bồi dưỡng. Năm 1996 mới được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng theo quyết định 564.
bang chung 2a

Bằng chứng số 3

Quyết định 167 có dấu đỏ của ông Nguyễn Đại Dương, song không có thật, không có giá trị pháp lý (trang 161 trong hồ sơ số 44/GS/2009). Sổ lưu quyết định của trường đại học TDTT Bắc Ninh đến ngày 31/12/1997 chỉ có đến số 137. Tiêu đề là “Tổng cục TDTT” mâu thuẫn với dấu là “Uỷ ban TDTT” (ngày 6/1/1998 mới đổi tên từ Tổng cục TDTT sang Uỷ ban TDTT).
bang chung 3
Vì: Thời điểm năm 1998, đ/c Lưu Quang Hiệp là Giám đốc trung tâm KHKT. Năm 1998 mới được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng theo quyết định 834.
bang chung 3a

Bằng chứng số 4

Quyết định 67 có dấu đỏ của ông Nguyễn Đại Dương, song không có thật, không có giá trị pháp lý (trang 162 trong hồ sơ số 44/GS/2009). Sổ lưu quyết định của trường đại học TDTT Bắc Ninh thì quyết định số 67/TC-SĐH ngày 29/3/2011 là về việc chuyển lớp.
bang chung 4

Bằng chứng số 5

Quyết định số 232 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 220. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 5
Vì: Quyết định 232 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh có nội dung là v/v cấp tiền nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2002.
bang chung 5a

Bằng chứng số 6

Quyết định số 435 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 221. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 5b
Vì: Quyết định số 333 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh v/v nghiệm thu đề tài, trong đó đề tài có tên kể trên là số thứ tự 19 trong quyết định này. Đồng thời sổ lưu quyết định năm 2004 của trường đại học TDTT Bắc Ninh chỉ có đến số 429, không có số 435.
bang chung 5c
bang chung 5d
bang chung 5e

Bằng chứng số 7

Quyết định số 351 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 251. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 7
Vì: Quyết định số 351 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh v/v hợp đồng thử việc.
bang chung 7a

Bằng chứng số 8

Quyết định số 669 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 252. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 8
Vì: Quyết định số 669 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh v/v nghiệm thu đề tài cấp trường năm 2005. Tuy nhiên, trong danh sách các đề tài được nghiệm thu theo quyết định này không có đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập thực hành môn cử tạ cho sinh viên đại học học TDTT”
bang chung 8a
bang chung 8b
bang chung 8c

Bằng chứng số 9

Quyết định số 760 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 292. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 9
Vì: Quyết định số 760 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh v/v thành lập Hội đồng thi tốt nghiệp ĐHTC khoá 34 tại Hải Phòng.
bang chung 9a
Vì: Khi quyết định giao triển khai đề tài này là cho bộ môn Điền kinh, tên đề tài này có số thứ tự 23, trong quyết định số 758 dưới đây.
bang chung 9b
bang chung 9c

Bằng chứng số 10

Quyết định số 504 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 293. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 10
Vì: Quyết định 504 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh là khác hẳn với quyết định 504 trong hồ sơ 44/GS/2009. Đây cũng là quyết định nghiệm thu đề tài, đề tài này ở vị trị có số thự tự 1. Tuy nhiên, đơn vị thực hiện là bộ môn điền kinh.
bang chung 10a
bang chung 10b
bang chung 10c

Bằng chứng số 11

Quyết định số 761 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 310. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 11
VÌ: Quyết định số 761 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh là v/v cho phép mở lớp đại học tại chức Thanh Hoá.
bang chung 11a
bang chung 11b
bang chung 11c

Bằng chứng số 12

Quyết định số 505 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 311. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 12
VÌ: Quyết định 505 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh tuy có nội dung là nghiệm thu đề tài NCKH cấp bộ môn năm 2006, song không có tên đề tài “Đánh giá trình độ thể lực chung của sinh viên trường đại học TDTT I giai đoạn 1995 – 2005″.
bang chung 12a
bang chung 12b
VÌ: Thực chất đề tài này được nghiệm thu theo quyết định số 504, đề tài ở vị trí có số thự thứ 2 trong danh sách kèm theo quyết định này.
bang chung 12a
bang chung 12d
bang chung 12e

Bằng chứng số 13

Quyết định số 499 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 326. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 13
VÌ: Quyết định số 499 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh là v/v thành lập Ban tổ chức cuộc thi công nhận đẳng cấp VĐV.
bang chung 13a
Thực chất đề tài này được cho phép triển khai theo quyết định số 502 đang lưu trữ tại văn thư trường đại học TDTT Bắc Ninh – Đề tài có số thứ tự là 1 trong danh sách kèm theo.
bang chung 13b
bang chung 13c
bang chung 13d

Bằng chứng số 14

Quyết định số 574 do ông Nguyễn Đại Dương cam đoan là đúng sự thật trong hồ sơ ứng viên Giáo sư số 44/GS/2009, đang lưu trữ tại Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước – trang 327. Bản thân ông Dương thừa nhận là không có quyết định có dấu đỏ. Đây thực chất là quyết định giả.
bang chung 14
VÌ: Quyết định 574 hiện đang lưu tại văn thư nhà trường khác biệt hẳn so với quyết định trong hồ sơ 44/GS/2009. Đề tài này có tên trong danh sách các đề tài được nghiệm thu, số thứ tự 1. Tuy nhiên, đề tài này được nghiệm thu cho bộ môn điền kinh.
bang chung 14a
bang chung 14b
bang chung 14c

CHỨNG CỨ CHI TIẾT BẰNG CHỨNG SỐ 8
Ðề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập thực hành môn Cử tạ cho sinh viên trường Ðại học TDTT I”

1. Quyết định triển khai:

THẬT: – Số 419/QÐ-KHKT ngày 24/12/2004 (gồm 3 trang); – Trang 2, đề tài thứ 6
- Đề tài: Cấp BỘ MÔN; – Ðơn vị thực hiện: Bộ môn Ðiền kinh
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2004 đến tháng 11/2005
1
2
3
GIẢ: – Số 351/QÐ-KHKT ngày 30/11/2004 (gồm 1 trang, lưu trong hồ sơ 44/GS – trang 251); – Ghi rõ chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Nguyễn Ðại Dương
4
THẬT: – Số 351/QÐ-ÐHI-TC ngày 02/11/2004 v/v hợp đồng thử việc
5

2. Quyết định kiểm tra tiến độ:

- Số 563/QÐ-KHKT ngày 31/8/2005
- Ðể chuẩn bị cho việc thành lập hội đồng nghiệm thu, bao giờ cũng phải thành lập Ban kiểm tra tiến độ nhằm trả lời câu hỏi các đề tài đã hoàn thành chưa ? được bao nhiêu cái ? Căn cứ thông tin đó mới ra quyết định về số lượng hội đồng, thành viên, ngày làm việc.
- Giải thích: Căn cứ vào thời gian thực hiện của đề tài (mục 1, phần chữ màu đỏ), thì đề tài chắc chắn phải kiểm tra tiến độ ở thời điểm này.
6

3. Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu:

- Số 644/QĐ-KHKT ngày 31/10/2005 (gồm 2 trang)
- Số lượng 2 hội đồng: Thành viên, ngày làm việc khác nhau.
- Giải thích: Hãy ghi nhớ tên các thành viên hội đồng làm việc ngày 4/11/2005 nhé, để so sánh với biên bản nghiệm thu giả.
7
8

4. Biên bản nghiệm thu:

THẬT
- Đối khớp tên thành viên, chữ ký hoàn toàn phù hợp với quyết định nghiệm thu 644.
- Trong đó ghi rõ người thực hiện: Th.s Nguyễn Văn Phúc và ghi rõ cấp BM (BỘ MÔN) – kết thúc (như thông tin ở mục 1)
9
GIẢ
- Đối khớp thì sai tất cả, chỉ trùng mỗi cái tên đề tài.
- Người thực hiện thì ghi: PGS.TS Nguyễn Đại Dương
10

5. Quyết định nghiệm thu

GIẢ
- Số 669/QĐ-ĐHI-KHKT ngày 25/11/2005. [XEM BẰNG CHỨNG SỐ 8]
- Quyết định được căn cứ vào biên bản nghiệm thu ngày 4/11/2005 (phôtô không nhìn rõ, tháng 11 thì chắc chắn, ngày thì không nhìn rõ. Song phán đoán này là chính xác)
- Ghi rõ chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Nguyễn Đại Dương
11
THẬT
- Số 669/QĐ-KHKT ngày 28/11/2005
12
13
14

6. Bài báo khoa học đăng trên tuyển tập NCKH TDTT năm 2005 (trang 98 – 103) của đề tài này là tác giả Nguyễn Văn Phúc chứ không phải của ông Nguyễn Đại Dương.

15
16
17
THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU DO BẠN ĐỌC CUNG CẤP

No comments:

Post a Comment